Đầu tư quỹ mở là một trong những kênh đầu tư có hiệu suất sinh lời rất tốt và ổn định trong khoảng thời gian 6, 7 năm trở lại đây.
Moneytory có làm một thống kê về hiệu suất sinh lời của các quỹ đầu tư phổ biến trên thị trường. Bạn nào quan tâm có thể tìm hiểu ở link dưới đây:
Thống kê hiệu suất sinh lời 32 quỹ đầu tư hàng đầu Việt Nam
Hoặc bạn đọc có thể theo dõi báo cáo Looker dưới đây:
Đầu tư quỹ mở là gì?
Ngắn gọn lại thì đầu tư quỹ mở có thể mang lại lợi nhuận lên tới 30-40%/năm liên tục trong vòng 5 năm trở lại đây. Ví dụ như nếu bạn đầu tư vào VFMVSF, một quỹ mở của Dragon Capital thì bạn đang hưởng lãi kép khoảng 35%/năm từ năm 2019 tới hết năm 2021. Cũng có nghĩa là tài sản của bạn đã tăng lên x 2.44 lần.
Nếu bạn đầu tư 100 triệu VNĐ vào năm 2019 thì hết năm 2021 số tiền đó là khoảng 244 triệu VNĐ. Một con số đáng kinh ngạc đúng không?
Bởi vì lợi ích đầu tư quỹ mở là tốt như vậy, nên Moneytory muốn gửi tới các bạn danh sách các thuật ngữ đầu tư quỹ mở cần nắm để có thể làm quen với hình thức đầu tư này dễ dàng hơn cũng như được trang bị đầy đủ kiến thức hơn trước khi quyết định đầu tư.
Các thuật ngữ đầu tư quỹ mở thông dụng
Danh sách thuật ngữ đầu tư quỹ mở
STT | Thuật ngữ | Giải thích thuật ngữ chi tiết |
1 | Giá Trị Tài Sản Ròng hay NAV | Tổng giá trị tài sản nắm giữ bởi Quỹ trừ đi các khoản nợ tại Ngày Định Giá. Đây là khái niệm quan trọng nhất khi đầu tư quỹ mở vì giá trị NAV là xương sống để định giá và đánh giá hiệu suất sinh lời của một quỹ mở, tương tự như giá cổ phiếu ngoài thị trường |
2 | Chứng Chỉ Quỹ (hay được viết tắt là CCQ) | Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với phần vốn mà họ đã đầu tư vào quỹ mở. Nếu đầu tư vào công ty cổ phần thì nhà đầu tư nhận được cổ phiếu. Còn nếu đầu tư vào quỹ mở thì nhà đầu tư nhận được chứng chỉ quỹ. 2 khái niệm 1 và 2 này là tối quan trọng, nhà đầu tư (NĐT) sẽ đầu tư vào quỹ mở bằng cách mua CCQ với thời giá thời điểm mua, khi quỹ mở hoạt động tốt, giá mỗi 1 CCQ sẽ tăng cao, và NĐT sẽ kiếm lời bằng cách bán lại CCQ trong tương lai |
3 | Công ty quản lý quỹ | Là doanh nghiệp được Ủy ban chứng khoán nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, thực hiện nghiệp vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán. Hiện Việt Nam có 20 công ty quản lý quỹ, và nếu bạn đọc quan tâm có thể truy cập vào website của UBCK nhà nước để theo dõi: Link |
4 | Phí phát hành (Hay còn gọi là phí mua vào) | Là chi phí NĐT phải trả cho công ty quản lý quỹ để trang trải chi phí cho việc phát hành CCQ ra công chúng. Hiện nay hiếm có công ty quản lý quỹ nào sẽ thu phí này của NĐT nhằm khuyến khích NĐT mua CCQ. Tuy nhiên nếu có thì mức phí này sẽ được cộng vào mệnh giá của 1 CCQ và không vượt quá mức tối đa là 3% mệnh giá. |
5 | Phí quản lý quỹ | Là chi phí NĐT phải trả cho công ty quản lý quỹ cung cấp dịch vụ quản lý danh mục đầu tư. Phí này được quy định tại Bản cáo bạch và được tính theo một tỉ lệ phần trăm (%) trên giá trị tài sản ròng NAV của quỹ. Phí này được tính theo năm và được thanh toán cho công ty quản lý quỹ theo định kì hàng tháng. Phí quản lý quỹ là một yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn quỹ đầu tư! Phí này hiện đang được thu với tỉ lệ % khá cao. Thường các quỹ mở cổ phiếu là thu phí cao nhất với mức trung bình khoảng 1.5%/năm. Trong khi mức trung bình của thế giới hiện đã xuống dưới mức 1%/năm. Các quỹ ETF và Trái phiếu có mức phí quản lý thấp hơn ở khoảng 1%/năm nhưng cũng vẫn rất cao so với mặt bằng chung là dưới 0.4% của thế giới. |
6 | Phí bán ra | Đây cũng là một yếu tố mà NĐT cần quan tâm khi quyết định đầu tư vào quỹ mở. Nếu như hiện nay các công ty quản lý quỹ thường sẽ không thu Phí mua vào/phí phát hành khi NĐT mua vào CCQ để khuyến khích dòng tiền vào thì họ sẽ thu phí khi NĐT bán ra CCQ của mình. Nhìn chung công ty quản lý quỹ khuyến khích NĐT nắm giữ CCQ trong một khoảng thời gian nhất định (thường là trên 2 năm). Bởi vậy nếu NĐT nắm giữ CCQ trên 2 năm thì các công ty quản lý quỹ sẽ thường không thu phí bán ra này. Ngược lại nếu thời gian nắm giữ dưới 2 năm thì Phí bán ra thường sẽ được thu từ 1-3% (trên mệnh giá 1 CCQ). |
7 | Phí chuyển đổi quỹ | Đây là loại phí mà NĐT sẽ phải trả để chuyển đổi từ một CCQ này sang một CCQ khác (thường là của cùng một công ty quản lý quỹ). |
8 | Phí chuyển nhượng | Là phí mà NĐT có thể sẽ phải trả để chuyển nhượng CCQ mình đang nắm giữ sang cho một cá nhân khác. |
9 | Quỹ cổ phiếu | Loại hình quỹ mở đầu tư chủ yếu vào cổ phiếu Đây là loại hình quỹ được đánh giá là có mức độ rủi ro cao nhất, bù lại có tỉ suất sinh lời hấp dẫn nhất Một số cái tên nổi bật: VEOF, VESAF, DCDC, DCDS, MAGEF, SSISCA |
10 | Quỹ cân bằng | Loại hình quỹ mở đầu tư cả vào cổ phiếu và trái phiếu nhằm cân bằng danh mục đầu tư Đây là loại hình quỹ được đánh giá là có mức độ rủi ro trung bình Một số cái tên quỹ nổi bật: VIBF, VCBF-TBF |
11 | Quỹ trái phiếu | Loại hình quỹ mở đầu tư vào Trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu chính phủ, chứng chỉ tiền gửi, tiền và tương đương tiền. Đây là loại hình quỹ mở an toàn nhất, bù lại là hiệu suất sinh lời khá thấp. Một số cái tên nổi bật: DCBF, VFF, PVBF, VNDBF, SSIBF, BVBF |
12 | Đầu tư linh hoạt | Một trong 2 hình thức các công ty quản lý quỹ đang cung cấp cho NĐT. Đầu tư linh hoạt nghĩa là NĐT mua CCQ một lần, chủ động mua và bán bất cứ lúc nào. |
13 | Đầu tư định kỳ, hay còn gọi là SIP (Systematic Investment Plan) | Chương trình đầu tư định kỳ tức là kế hoạch đầu tư vào Quỹ theo một chu kỳ đều đặn. Hiện tại các quỹ thường cung cấp 2 lựa chọn đầu tư cho NĐT là Đầu tư linh hoạt và Đầu tư định kỳ. SIP chính là viết tắt của khái niệm Đầu tư định kỳ. Khi đăng ký chương trình Đầu tư định kỳ, NĐT sẽ được nhắc nhở nạp tiền mua CCQ hàng tháng theo như đăng ký ban đầu. Hiện có một số quỹ chấp nhận mức đăng ký SIP tối thiểu là 100,000 VNĐ/tháng. |
14 | Danh mục đầu tư | Danh mục đầu tư của quỹ: các mã cổ phiếu, trái phiếu mà quỹ mua. Tuy nhiên thông tin này thường được giữ kín để bảo vệ lợi thế cạnh tranh của các công ty quản lý quỹ. Dĩ nhiên có một số công ty quản lý quỹ lại chọn công khai danh mục đầu tư của mình như Dragon Capital. NĐT có thể tìm thấy Danh mục đầu tư của Dragon Capital trong Báo cáo tài chính của họ. Đây là một thông tin quan trọng nếu NĐT quan tâm tới đa dạng hóa danh mục đầu tư của mình |
15 | Phân bổ tài sản | Thống kê phân bổ tài sản của quỹ |
16 | Cash drag (Lực cản tiền mặt) | Đây là một chỉ số quan trọng để đánh giá tính tối ưu về kinh doanh dòng tiền của một quỹ. Về bản chất, NĐT có thể bán ra CCQ của mình bất kì lúc nào, bởi vậy công ty quản lý quỹ lúc nào cũng phải dự phòng một lượng tiền mặt để đáp ứng nhu cầu này của NĐT. Tuy nhiên lượng tiền mặt dự trữ này càng lớn thì càng không có lợi cho NĐT – vì quỹ đang không tối ưu hóa được lượng tiền đó. Thông tin về lượng tiền mặt quỹ nắm giữ, NĐT có thể tìm thấy trong Báo cáo phân bổ tài sản hoặc trong Báo cáo tài chính của quỹ |
17 | Vòng quay tài sản 12 tháng (Asset Turnover Ratio) | Đo lường tốc độ sử dụng tài sản của quỹ. Nôm na là chỉ số này càng lớn thì càng chứng tỏ là quỹ đó có hiệu suất sử dụng tài sản của mình càng tốt. |
18 | Hiệu quả hoạt động | Đây là một mục thường thấy khi NĐT vào theo dõi các thông tin được công khai của các quỹ. Kết quả hoạt động của 1 quỹ thường được thể hiện dưới dạng biểu đồ line, diễn tả giá NAV/CCQ của quỹ đó thay đổi theo thời gian. |
19 | Bản Cáo Bạch | Tài liệu cung cấp chính xác, trung thực và khách quan các thông tin về quỹ Mở và các thông tin liên quan đến việc phát hành và giao dịch Chứng Chỉ Quỹ. |
20 | Báo cáo NAV | Báo cáo về Giá trị tài sản ròng của quỹ, thường được chia ra thành báo cáo ngày, tuần tháng, quý và năm |
21 | Báo cáo thường niên | Báo báo về kết quả hoạt động của quỹ theo năm |
22 | Ban Đại Điện Quỹ hay BĐDQ | Một ban được Đại Hội Nhà Đầu Tư bầu ra để đại diện cho những Người Sở Hữu Đơn Vị Quỹ |
23 | Cổ Tức của Quỹ | Các khoản lợi nhuận mà Quỹ phân phối tương ứng với số lượng Đơn Vị Quỹ nắm giữ bởi Người Sở Hữu Đơn Vị Quỹ, và được Đại Hội Nhà Đầu Tư thông qua. |
24 | Đại Hội Nhà Đầu Tư | Cuộc họp của những Người Sở Hữu Đơn Vị Quỹ được tổ chức định kỳ hay bất thường để thông qua các vấn đề của Quỹ cần có sự quyết định của những Người Sở Hữu Đơn Vị Quỹ. Đại Hội Nhà Đầu Tư là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Quỹ. |
25 | Đại lý Chuyển Nhượng | Ngân hàng do Công Ty Quản Lý Quỹ ủy quyền quản lý Sổ Đăng Ký của quỹ Mở. |
26 | Đại Lý Phân Phối | Đại lý được ủy quyền nhận lệnh giao dịch Đơn Vị Quỹ từ nhà đầu tư. |
27 | Điều Lệ | Tài liệu quy định quy chế quản lý cho các quỹ Mở. |
28 | Điểm Nhận Lệnh | Trụ sở chính của Đại Lý Phân Phối hoặc chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện của Đại Lý Phân Phối được ủy quyền để nhận lệnh từ các nhà đầu tư. |
29 | Đơn Đăng Ký | Đơn đăng ký mua Đơn Vị Quỹ lần đầu. |
30 | Đơn Vị Quỹ hay Đơn Vị | Đơn vị sở hữu vốn của Quỹ mà người sở hữu có một quyền biểu quyết. |
31 | KYC (Know Your Customer) | Nhận biết và tìm hiểu khách hàng. Đây là quy trình xác nhận danh tính bắt buộc của tất cả các ứng dụng tài chính hiện tại – NĐT phải chụp ảnh CMT hoặc thẻ CCCD và chụp ảnh chân dung thời gian thực để xác nhận danh tính của mình |
32 | Lệnh Bán | Lệnh của Người Sở Hữu Đơn Vị Quỹ yêu cầu Quỹ mua lại một phần hay tất cả Đơn Vị Quỹ mà Người Sở Hữu Đơn Vị Quỹ sở hữu. |
33 | Lệnh Bán Được Chấp Nhận | Lệnh bán của Người Sở Hữu Đơn Vị Quỹ được chấp nhận để thực hiện sau khi số lượng Đơn Vị Quỹ đặt bán được xác nhận sở hữu bởi Người Sở Hữu Đơn Vị Quỹ đó. |
34 | Lệnh Chuyển Đổi Quỹ | Lệnh của Người Sở Hữu Đơn Vị Quỹ yêu cầu bán một phần hay tất cả các Đơn Vị Quỹ của Quỹ này để mua Đơn Vị Quỹ của Quỹ khác. |
35 | Lệnh Chuyển Đổi Quỹ Được Chấp Nhận | Lệnh chuyển đổi quỹ của Người Sở Hữu Đơn Vị Quỹ được chấp nhận để thực hiện sau khi số lượng Đơn Vị Quỹ sẽ bán được xác nhận sở hữu bởi Người Sở Hữu Đơn Vị Quỹ đó. |
36 | Lệnh Chuyển Nhượng | Lệnh của Người Sở Hữu Đơn Vị Quỹ chuyển nhượng quyền sở hữu một số lượng xác định Đơn Vị Quỹ cho người khác dưới dạng quà tặng, thừa kế hoặc thực hiện lệnh của tòa án. |
37 | Lệnh Chuyển Nhượng Được Chấp Nhận | Lệnh chuyển nhượng của Người Sở Hữu Đơn Vị Quỹ được chấp nhận để thực hiện. |
38 | Lệnh Được Chấp Nhận | Từng Lệnh Bán Được Chấp Nhận hoặc Lệnh Mua Được Chấp Nhận hoặc Lệnh Chuyển Đổi Quỹ Được Chấp Nhận hoặc Lệnh Chuyển Nhượng Được Chấp Nhận hoặc là một nhóm lệnh bao gồm các Lệnh Bán Được Chấp Nhận và Lệnh Mua Được Chấp Nhận hoặc Lệnh Chuyển Đổi Quỹ Được Chấp Nhận và Lệnh Chuyển Nhượng Được Chấp Nhận. |
39 | Lệnh Mua | Lệnh của nhà đầu tư đặt mua Đơn Vị Quỹ. |
40 | Lệnh Mua Được Chấp Nhận | Lệnh mua của nhà đầu tư được chấp nhận để thực hiện sau khi hồ sơ đăng ký mua được chấp nhận và tiền mua được xác nhận đã nhận được. |
41 | Năm Tài Chính | Giai đoạn 12 tháng bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 của năm. Năm tài chính đầu tiên của Quỹ bắt đầu từ ngày UBCKNN cấp giấy phép thành lập của Quỹ đó đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó, trừ khi thời gian còn lại của năm đầu tiên ít hơn 3 tháng, trong trường hợp đó, năm tài chính đầu tiên sẽ kết thúc vào ngày 31/12 của năm sau. |
42 | Ngày Chốt Danh Sách | Ngày mà các Người Sở Hữu Đơn Vị Quỹ được ghi nhận trên Sổ Đăng Ký được xem là đủ điều kiện tham dự Đại Hội Nhà Đầu Tư, nhận cổ tức và các hoạt động khác của Quỹ. |
43 | Ngày Làm Việc | Ngày thị trường chứng khoán mở cửa giao dịch tại Việt Nam. |
44 | Ngày Định Giá | Ngày NAV của Quỹ được xác định. |
45 | Ngày Giao Dịch | Ngày Làm Việc mà vào ngày đó Công Ty Quản Lý Quỹ, đại diện cho Quỹ, phát hành, mua lại, chuyển đổi và/hoặc chuyển nhượng Chứng Chỉ Quỹ. |
46 | Ngân Hàng Giám Sát | Ngân hàng cung cấp dịch vụ bảo quản, lưu ký chứng khoán, tài liệu xác nhận quyền sở hữu tài sản hợp pháp của Quỹ, hợp đồng kinh tế, và các tài liệu khác liên quan đến tài sản của Quỹ; giám sát hoạt động của Quỹ; giám sát hoạt động quản lý tài sản của Quỹ do Công Ty Quản Lý Quỹ thực hiện. |
47 | Người Sở Hữu Đơn Vị Quỹ | Nhà đầu tư được đăng ký là người sở hữu Đơn Vị Quỹ trong Sổ Đăng Ký. |
48 | Sổ Đăng Ký | Tài liệu ghi nhận thông tin về mỗi Người Sở Hữu Đơn Vị Quỹ. |
49 | Thời Điểm Đóng Sổ Lệnh | Thời điểm cuối cùng các lệnh giao dịch Đơn Vị Quỹ nhận được tại Đại Lý Phân Phối được thực hiện tại Ngày Giao Dịch, như quy định chi tiết tại Mục X.2 của Bản Cáo Bạch này. |
50 | VN Index | Chỉ số chứng khoán của toàn thị trường của HSX. |
51 | VN100 Index | Chỉ số chứng khoán bao gồm 100 cổ phiếu có vốn hóa lớn nhất và thanh khoản cao trên sàn HSX. |
52 | Vốn Điều Lệ | Tổng số vốn của Quỹ do tất cả các Nhà đầu tư góp trong đợt chào bán Chứng Chỉ Quỹ lần đầu ra công chúng. |